Thứ Tư, 4 tháng 11, 2020

Hướng dẫn điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế chi tiết

Cuối năm là thời điểm kế toán các doanh nghiệp thực hiện các báo cáo và quyết toán thuế cuối năm. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện sẽ không tránh khỏi những sai sót. Dưới đây là một số hướng dẫn giúp kế toán điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế dễ dàng hơn.

>> MISA SME.NET 2021 – Hé lộ những cải tiến vượt trội về giao diện sử dụng
>> 4 Điều kế toán phải biết khi áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
>> Từ ngày 5/12/2020, tăng mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế

A. Điều chỉnh thuế GTGT sau khi quyết toán thuế

Điều chỉnh kê khai bổ sung của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và tại thời điểm kỳ hiện tại nhập vào chỉ tiêu [37] của tờ khai kỳ hiện tại khi có quyết định thanh tra thuế.

*** Hạch toán khoản giảm VAT này của TK 1331:

Nợ TK 811, 642, 242, 4211

Có TK 1331

B. Hạch toán các khoản truy thu sau khi quyết toán thuế

1. Đối với DNTN & Công ty TNHH MTV:

*** Nếu năm trước DN đang dư Có TK 4211 ( lãi) thì :

– Tiền truy thuế TNDN

Nợ TK 4211

Có TK 3334

– Tiền phạt

Nợ TK 4211

Có TK 3339

– Tiền truy thuế GTGT

Nợ TK 4211

Có TK 33311

– Tiền truy thuế TNCN

Nợ TK 4211

Có TK 3335

– Khi nộp:

Nợ TK 3334, 3339, 33311, 3335

Có TK 111,112.


*** Nếu năm trước đang Nợ TK 4211 (lỗ)

– Tiền truy thuế TNDN

Nợ TK 811

Có TK 3334

– Tiền phạt

Nợ TK 811

Có TK 3339

– Tiền truy thuế GTGT

Nợ TK 811

Có TK 3339

– Tiền truy thuế TNCN

Nợ TK 811

Có TK 3335

– Khi nộp:

Nợ TK 3334, 3339, 33311, 3335

Có TK 111,112.


2. Đối với công ty TNHH 2 TV trở lên, cổ phần…

– Biên bản hợp HĐTV về việc quyết định xử lý kết quả thanh tra: do công ty có quy mô lớn hệ thống sổ phải đảm bảo yêu cầu sổ sách với thuế và giải trình cổ đông

*** Nếu chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước:

– Nếu năm trước DN đang dư Có TK 4211 (lãi) thì làm giảm lợi nhuận chưa phân phối năm trước đó

Nợ TK 4211

Có TK 3339, 3334, 33311, 3335


*** Nếu không chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước mà để chia chác cổ tức:

Nợ TK 811

Có TK 3339, 3334, 33311, 3335


– Kết chuyển và tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 cuối năm khi quyết toán thuế TNDN năm hạch toán khoản vào B4 của tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế

Nợ TK 911

Có TK 811


***Căn cứ:

– Thông tư 96/2015/TT–BTC Hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định 12/2015/NĐ–CP

– Điều 4 Sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 78/2014/TT–BTC Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.


C. Xử lý chênh lệch hàng tồn kho, tiền mặt …. sau khi quyết toán thuế

1. Hàng tồn kho – TK 156

** Trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ khâu nào phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân.

a. Phản ánh giá trị hàng hoá thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý

Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý

Có TK 156 – Hàng hoá.

b. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền

Nợ các TK 111, 112,. . . Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền

Nợ TK 334 – Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương

Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi

Nợ TK 632 – Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại

Có TK 1381 – Phải thu khác


** Trường hợp phát hiện thừa hàng hoá bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân.

a. Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên ghi sổ,. . . thì điều chỉnh lại sổ kế toán.

b. Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác

Giá trị hàng hoá thừa ghi Tăng tài khoản ngoại bảng theo dõi (TK 002 trước đây theo quyết định cũ) – Vật tư, hàng hoá nhận giữa hộ, nhận gia công

Sau đó khi trả lại hàng hoá cho đơn vị khác ghi giảm.

c. Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý

Nợ TK 156 – Hàng hoá

Có TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác

d. Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa

Nợ TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác

Có các Tài khoản liên quan.


2. Nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt (TK 152) phát hiện khi kiểm kê:

** Trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi.

Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán

Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (Hao hụt vật liệu trong định mức

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

–  Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt

Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:

Nợ TK 111 – Người phạm lỗi nộp tiền bồi thường

Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi

Nợ TK 334 – Nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi

Nợ TK 632 – Phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán

Có TK 138 – Tài sản thiếu chờ xử lý


** Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết

– Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác

Có các TK liên quan.

– Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các đơn vị khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152

+ Không ghi vào bên Có Tài khoản 3381 mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công”.

+ Khi trả lại nguyên liệu, vật liệu cho đơn vị khác ghi vào bên Có Tài khoản 002


3. Phát hiện thừa, thiếu thành phẩm (TK 155) khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi.

– Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán

– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa phải chờ xử lý:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)

Có TK 155 – Thành phẩm.

+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi sổ theo quyết định xử lý, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . . Nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền

Nợ TK 334 – Nếu trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi

Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi

Nợ TK 632 – Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi thường

Có TK 1381 – Phải thu khách hàng

– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thiếu phải chờ xử lý

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Có TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác

+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có các Tài khoản liên quan.


4. Công cụ dụng cụ – TK 153

– Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán phải căn cứ vào nguyên nhân hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để xử lý 

*** Nếu thừa,thiếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.

– Trường hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân và người phạm lỗi

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

+ Khi có quyết định xử lý: Nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường, ghi;

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi

Nợ TK 632 – Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán

Có TK 1381 – Phải thu khác 

– Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Có TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác

+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền

Nợ TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác

Có các TK liên quan.


5. Các tài khoản khác xử lý tương tự:

– Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý

Có TK các tài khoản sai sót: 111,112…….

+ Khi có quyết định xử lý nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường, ghi;

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi

Nợ TK 632 – Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán

Nợ TK liên quan khác.

Có TK 1381 – Phải thu khác

– Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 111,112….– Các tài khoản thừa cần xử lý

Có TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác

+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác

Có các TK liên quan.


D. Tham khảo thêm cách xử lý của cơ quan thuế hướng dẫn

1. Hạch toán số thuế phải truy thu thêm :

– Thuế GTGT truy thu thêm :

Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

– Thuế TNDN truy thu thêm :

Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp

– Thuế Thu nhập cá nhân truy thu thêm :

+ Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này

Nợ TK 334– Phải trả người lao động

Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp

+ Trường hợp do công ty phải trả

Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp


2. Về điều chỉnh số trích khấu hao TSCĐ:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ

Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.


*** Các trường hợp điều chỉnh nêu trên, Công ty không phải lập lại sổ sách kế toán, cũng như lập lại tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai thuế GTGT của các kỳ trước.


>>Tải file Cách hạch toán Chi phí không được khấu trừ

Phạm Văn MISA tổng hợp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét